Đóng

Tin tức

9 Tháng Chín, 2025

Những trường hợp bắt buộc phải công chứng văn bản thỏa thuận thừa kế

Trong đời sống, việc để lại di sản thừa kế là điều không thể tránh khỏi. Để tránh tranh chấp, các đồng thừa kế thường lập văn bản thỏa thuận nhằm phân chia quyền lợi rõ ràng. Tuy nhiên, không phải lúc nào văn bản này cũng cần công chứng.

Có những trường hợp pháp luật quy định bắt buộc phải công chứng văn bản thỏa thuận thừa kế thì văn bản mới có giá trị pháp lý và được cơ quan nhà nước, ngân hàng, tổ chức liên quan chấp nhận. Vậy những trường hợp đó là gì? Hãy cùng Văn Phòng Công Chứng Đại Việt tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau.

1. Văn bản thỏa thuận thừa kế là gì?

Văn bản thỏa thuận thừa kế (hay văn bản phân chia di sản thừa kế) là sự thỏa thuận giữa các đồng thừa kế về việc phân chia hoặc nhường quyền hưởng di sản. Đây là căn cứ pháp lý quan trọng để các bên được công nhận quyền sở hữu đối với phần tài sản thừa kế của mình.

Theo quy định tại Điều 57 Luật Công chứng 2014Bộ luật Dân sự 2015, văn bản này cần được công chứng để có giá trị pháp lý, đặc biệt khi liên quan đến tài sản phải đăng ký quyền sở hữu.

2. Những trường hợp bắt buộc phải công chứng văn bản thỏa thuận thừa kế

Không phải mọi loại di sản đều bắt buộc công chứng khi lập văn bản thỏa thuận. Tuy nhiên, pháp luật quy định một số trường hợp cụ thể như sau:

2.1. Di sản là quyền sử dụng đất, nhà ở và bất động sản khác

Đây là trường hợp phổ biến nhất. Khi người để lại di sản có tài sản là đất đai, nhà ở hoặc công trình gắn liền với đất, việc phân chia và sang tên quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà chỉ được cơ quan đăng ký chấp nhận nếu có văn bản thỏa thuận thừa kế đã công chứng.

Ví dụ: Một mảnh đất do cha mẹ để lại cho 3 người con. Nếu các con muốn phân chia hoặc để 1 người đứng tên sổ đỏ thì bắt buộc phải lập văn bản thỏa thuận thừa kế và công chứng tại văn phòng công chứng.

2.2. Di sản là phương tiện giao thông, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu

Các loại tài sản như ô tô, xe máy, tàu thuyền, máy bay… đều cần đăng ký quyền sở hữu với cơ quan nhà nước. Vì vậy, khi thừa kế và muốn sang tên, bắt buộc phải có văn bản thỏa thuận thừa kế đã công chứng.

Nếu không có công chứng, cơ quan đăng kiểm hoặc cơ quan quản lý phương tiện sẽ không thực hiện thủ tục sang tên.

2.3. Di sản là tài sản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng

Trong thực tế, nhiều người để lại sổ tiết kiệm, tài khoản ngân hàng, cổ phiếu, trái phiếu… Khi các đồng thừa kế đến nhận, ngân hàng yêu cầu cung cấp văn bản thỏa thuận thừa kế đã được công chứng. Điều này nhằm đảm bảo ngân hàng trả tài sản đúng người, đúng quyền.

2.4. Khi có nhiều người đồng thừa kế

Nếu di sản thuộc về nhiều người và họ muốn phân chia theo tỷ lệ hoặc nhường quyền cho nhau, thì việc công chứng là cần thiết để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch. Văn bản công chứng sẽ là căn cứ khi một trong số họ thực hiện thủ tục sang tên hoặc giao dịch tài sản.

2.5. Khi muốn sử dụng văn bản thỏa thuận làm căn cứ pháp lý tại tòa án hoặc cơ quan nhà nước

Trong trường hợp có tranh chấp hoặc cần chứng minh quyền thừa kế, văn bản thỏa thuận đã công chứng mới có giá trị pháp lý. Nếu chỉ lập giấy viết tay không công chứng, tòa án có thể không chấp nhận.

3. Hồ sơ cần chuẩn bị khi công chứng văn bản thỏa thuận thừa kế

Để việc công chứng diễn ra nhanh chóng, các bên cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm:

– Giấy chứng tử của người để lại di sản.

– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng di sản (sổ đỏ, giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm…).

– Giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD, hộ khẩu của tất cả người thừa kế.

– Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, xác nhận quan hệ cha mẹ – con cái…

– Dự thảo văn bản thỏa thuận thừa kế (nếu đã có).

4. Quy trình công chứng văn bản thỏa thuận thừa kế

Quá trình công chứng tại văn phòng công chứng thường diễn ra theo các bước sau:

  1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Công chứng viên xác minh tính hợp lệ của giấy tờ.

  2. Soạn thảo văn bản: Công chứng viên hoặc người yêu cầu công chứng có thể chuẩn bị dự thảo văn bản.

  3. Ký kết: Tất cả người thừa kế phải có mặt để ký trước mặt công chứng viên. Nếu vắng mặt, cần có giấy ủy quyền hợp pháp.

  4. Công chứng: Công chứng viên đọc lại, giải thích nội dung, sau đó ký, đóng dấu.

  5. Trả kết quả: Người yêu cầu nhận văn bản công chứng để sử dụng trong các giao dịch pháp lý tiếp theo.

5. Những lưu ý quan trọng khi công chứng

Để tránh rủi ro, khi công chứng văn bản thỏa thuận thừa kế, bạn nên lưu ý:

– Đảm bảo tính tự nguyện: Không có sự ép buộc, lừa dối.

– Người thừa kế chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi: Phải có người đại diện hợp pháp.

– Kiểm tra kỹ nội dung: Trước khi ký, cần đọc kỹ để đảm bảo đúng quyền lợi.

– Chọn văn phòng công chứng uy tín: Để tránh sai sót trong hồ sơ.

– Lưu ý về thuế và phí: Khi sang tên tài sản thừa kế, có thể phát sinh thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ.

6. Trường hợp không bắt buộc công chứng văn bản thỏa thuận thừa kế

Ngoài những trường hợp bắt buộc, vẫn có những loại di sản mà các bên chỉ cần lập văn bản viết tay, không cần công chứng, ví dụ:

– Đồ dùng sinh hoạt hằng ngày có giá trị nhỏ.

– Tiền mặt để lại cho một cá nhân.

– Tài sản không cần đăng ký quyền sở hữu và không có tranh chấp.

Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý, ngay cả khi không bắt buộc, nhiều gia đình vẫn chọn công chứng để phòng ngừa tranh chấp về sau.

Công chứng văn bản thỏa thuận thừa kế là thủ tục quan trọng, đặc biệt trong các trường hợp di sản liên quan đến đất đai, nhà ở, phương tiện giao thông, tài khoản ngân hàng hoặc khi có nhiều người đồng thừa kế. Việc công chứng không chỉ đảm bảo giá trị pháp lý của văn bản mà còn giúp tránh tranh chấp, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan.