Công chứng văn bản thỏa thuận di sản thừa kế cần những gì?
Công chứng văn bản thỏa thuận di sản thừa kế là một thủ tục pháp lý quan trọng nhằm xác nhận quyền sở hữu và phân chia tài sản của người đã mất một cách rõ ràng, minh bạch, tránh tranh chấp sau này. Vậy Công chứng di sản thừa kế cần những gì? Hôm nay hãy cùng Văn phòng công chứng Trần Hằng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
1. Công chứng văn bản thỏa thuận di sản thừa kế cần những gì?
1.1. Hồ sơ chuẩn bị
Công chứng văn bản thỏa thuận di sản thừa kế cần những gì?
Phiếu yêu cầu công chứng; trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
– Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu có);
– Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng như: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu,..
– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản trong trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu;
– Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng theo quy định của pháp luật về thừa kế trong trường hợp thừa kế theo pháp luật;
– Bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc;
– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến văn bản thỏa thuận mà pháp luật quy định phải có như:
+ Tường trình của người yêu cầu công chứng về di sản thừa kế và những người được thừa kế di sản;
+ Trường hợp thừa kế theo pháp luật: Trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế;
+ Các giấy tờ chứng minh được hưởng di sản thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc như: giấy chứng nhận kết hôn, khai sinh, giấy chứng nhận mất khả năng lao động (nếu có);
+ Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;
+ Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung, tài sản riêng của người để lại di sản đối với tài sản:
* Các bản yêu cầu là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
1.2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ công chứng
Người yêu cầu công chứng hoàn thiện hồ sơ yêu cầu công chứng và nộp trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng)
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
– Trường hợp việc tiếp nhận thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ thì bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng;
– Trường hợp Công chứng viên trực tiếp nhận, thì thực hiện kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:
+ Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
+ Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các giấy tờ cần bổ sung, ngày tháng năm hướng dẫn và họ tên Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ);
+ Trường hợp hồ sơ chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản không đúng pháp luật: Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối công chứng. Nếu người yêu cầu công chứng đề nghị từ chối bằng văn bản, Công chứng viên báo cáo Trưởng phòng/Trưởng Văn phòng xin ý kiến và soạn văn bản từ chối.
Bước 3: Niêm yết văn bản thỏa thuận di sản thừa kế
- Tổ chức hành nghề công chứng niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, trong thời hạn 15 ngày, tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó;
- Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện tại nơi như nêu trên và tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản;
- Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong thời hạn niêm yết.
Bước 4: Soạn thảo và ký nhận văn bản thỏa thuận
- Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng
- Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo văn bản hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày hoặc hẹn lại;
- Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo văn bản, Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của văn bản.
Bước 5: Ký nhận công chứng
Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của văn bản và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.
Bước 6: Trả kết quả
Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho người yêu cầu công chứng.
2. Những lưu ý khi Công chứng văn bản thỏa thuận di sản thừa kế
- Đúng theo quy định pháp luật: Đảm bảo rằng các văn bản và giấy tờ liên quan đến văn bản thỏa thuận di sản thừa kế đều đáp ứng đúng quy định pháp luật và được chuẩn bị chính xác.
- Có mặt của các bên liên quan: Tất cả các bên thừa kế đều cần có mặt để ký kết và thực hiện thủ tục công chứng.
- Tìm hiểu thêm quy định cụ thể: Tùy theo từng địa phương và trường hợp cụ thể, có thể có những yêu cầu bổ sung khác. Nên liên hệ với văn phòng công chứng hoặc luật sư để được tư vấn cụ thể.
Xem thêm: Văn phòng công chứng tại phường Quan Hoa
Trên đây là những thông tin cơ bản về việc Công chứng văn bản thỏa thuận di sản thừa kế. Việc công chứng văn bản thỏa thuận di sản thừa kế là rất quan trọng, giúp đảm bảo quyền lợi của tất cả các bên liên quan và tránh tranh chấp phát sinh sau này. Nếu như bạn có câu hỏi hay có thắc mắc về vấn đề này hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Trần Hằng để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi.