Đóng

Tin tức

21 Tháng Tám, 2024

Thủ tục công chứng di sản thừa kế gồm những gì?

Di sản thừa kế là một vấn đề pháp lý phức tạp nhưng lại vô cùng quan trọng trong đời sống xã hội. Khi một người qua đời, việc phân chia tài sản cho những người thừa kế là một quá trình cần được thực hiện một cách rõ ràng và minh bạch. Thủ tục công chứng di sản thừa kế đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo quyền lợi hợp pháp của từng thành viên trong gia đình. 

1. Di sản thừa kế là gì?

Di sản thừa kế là toàn bộ tài sản mà một người để lại sau khi qua đời, bao gồm cả tài sản riêng và phần tài sản của người đó trong tài sản chung với người khác. Những tài sản này sẽ được chuyển giao cho những người có quyền thừa kế theo quy định của pháp luật.

Thủ tục công chứng di sản thừa kế gồm những gì?

Di sản thừa kế có thể bao gồm nhiều loại tài sản khác nhau như: 

  • Tài sản động sản: Tiền mặt, vàng bạc, chứng khoán, ô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân…
  • Tài sản bất động sản: Nhà đất, căn hộ, đất trồng trọt…
  • Quyền sở hữu trí tuệ: Sáng chế, nhãn hiệu, bản quyền tác giả…
  • Các quyền và nghĩa vụ khác: Nợ nần, các hợp đồng còn hiệu lực…

2. Thủ tục công chứng di sản thừa kế gồm những gì?

2.1. Hồ sơ công chứng di sản thừa kế bao gồm

  • Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu có sẵn của tổ chức hành nghề công chứng);
  • Dự thảo Văn bản khai nhận di sản thừa kế (có thể tự soạn hoặc đến tổ chức hành nghề công chứng để được hướng dẫn);
  • Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng: CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn và giá trị sử dụng hoặc giấy tờ khác của người yêu cầu công chứng văn bản;
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu về tài sản của người để lại di sản;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người có quyền hưởng di sản: Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh, Quyết định nhận con nuôi…;
  • Giấy chứng tử/giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

2.2. Thủ tục công chứng di sản thừa kế

Căn cứ theo Điều 58 Luật công chứng năm 2014 thì Thủ tục công chứng di sản thừa kế được tiến hành theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ công chứng di sản thừa kế

  • Người yêu cầu công chứng tiến hành chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo giấy tờ hướng dẫn ở mục trên tại tổ chức có thẩm quyền công chứng theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ công chứng di sản thừa kế

  • Công chứng viên tiến hành kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ người yêu cầu công chứng đã nộp. Sau khi kiểm tra hồ sơ và nhận thấy hồ sơ đã đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý yêu cầu công chứng và ghi vào sổ công chứng.

Bước 3: Niêm yết việc thụ lý văn bản khai nhận công chứng di sản thừa kế

  • Tổ chức hành nghề công chứng tiến hành niêm yết công khai văn bản khai nhận di sản thừa kế trong thời hạn 15 ngày tại trụ sở của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản. Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
  • Trường hợp di sản thừa kế bao gồm: bất động sản và động sản thì việc niêm yết được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.
  • Trường hợp di sản chỉ có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực việc niêm yết.
  • Sau thời hạn 15 ngày niêm yết Ủy ban nhân dân cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong thời hạn niêm yết.

Bước 4: Soạn thảo văn bản khai nhận di sản và ký chứng nhận

  • Sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng thực hiện giải quyết hồ sơ. Trường hợp người yêu cầu công chứng đã chuẩn bị dự thảo văn bản khai nhận di sản thì công chứng viên kiểm tra nội dung và hình thức của văn bản. Trường hợp trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
  • Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo văn bản.
  • Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo văn bản hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
  • Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo văn bản khai nhận di sản thì ký xác nhận vào từng trang của văn bản đó. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ hồ sơ đã nêu ở mục trên để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký tên cụ thể vào từng trang của văn bản theo quy định của pháp luật.

Bước 5: Nộp phí và nhận kết quả công chứng di sản thừa kế

  • Nộp phí theo quy định cụ thể của cơ quan có thẩm quyền công chứng và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nhận kết quả là văn bản khai nhận di sản thừa kế đã được công chứng theo giấy hẹn.

Xem thêm: Hồ sơ công chứng di chúc cần những giấy tờ gì?

Công chứng di sản thừa kế không chỉ là một thủ tục hành chính mà còn là một vấn đề mang tính nhân văn sâu sắc. Việc thực hiện đúng quy trình sẽ giúp giữ gìn tình cảm gia đình, đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc phân chia tài sản. Nếu bạn đang gặp phải những khó khăn trong quá trình thực hiện thủ tục công chứng di sản, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Trần Hằng để được hỗ trợ.